Làm Bộ chữ viết của Pascal:
Bộ chữ viết trong ngôn ngữ Pascal gồm có:
-
Các chữ cái: gồm các chữ cái la tinh hoa hay thường A, B, c,… z, a, b,
Từ vựng:
Tâp hợp các ký tư tao thành các từ (phân cách nhau bởi dấu cách).
Các từ có nghĩa lập thành từ vựng(vocabulary) của mổt ngôn ngữ. Trong một chương
trình viết bằng ngôn ngữ Pascal có thể sử dụng các thành phần khác nhau. Các
thành phần đó có thể là:
Từ khoá:
Từ khoá là một dẫy ký tự mà người dùng phải sử dụng đúng như đã
được định nghĩa trong Pascal, không được dùng vào việc khác hoặc đặt một tên
trùng với một trong các từ khoá. Các từ khoá có thể viết bằng chữ thường hay
chữ hoa tuỳ thích. Một số từ khoá thường được sử dụng là:
Từ khoá chung: PROGRAM, BEGIN, END 4’’** !-’
Từ khoá để khai báo:CONST. VAR, LABEL, TYPE, USES, PROCEDURE,
FUNCTION, ARRAY, STRING, RECORD, SET, FILE OF, FORWARD
Từ khoá trong các lệnh:IF…THEN…ELSE…, CASE…OF…, FOR…TO…DO,
FOR…DOWNTO…DO…,
WHILE… DO…, REPEAT…UNTIL…, WITH, GO TO
Từ khoá biểu diễn toán tử:AND, OR, NOT, IN, DỈV, MOD và từ khoá
NUL
Tên (Định danh – Identifier) và Qui tắc đặt Tên:
Tên hay định danh là một dãy ký tự liên tiếp dùng để xác định các
hằng biến, kiểu, thù tục, hàm….
Tên chuẩn hay tên xác định sẵn (Standard /predefined
identifier):
Một số tên như tên các kiểu dữ liệu, chương trình con, các hàm
(SIN, CX)S…) đã được Pascal định nghĩa sẵn được gọi là tên chuẩn hay tên định
nghĩa trước. Ngưòi dùng £ấ thể dùng ngay các tên chuẩn, nhưng cũng cỏ thể dinh
nghĩa lại rói dùng tên chuẩn đó vào việc khác. Đây là điểm khác biệt cơ bản
giữa tên chuẩn và từ khoá, cạc từ khoá không thể dùng với cấc muc đích khác mà
chỉ có thể dùng đúng vai trò của nó. Sau đây là một số tên chuẩn hay gặp trong
chương trình:
Boolean,
Char, Integer, Real, Byte, Text, FaLse, True, Maxlnt.
Abs,
Arctan, Chr, Cos, Sin, Eof, Eoln, Exp, Ln, Odd, Ord.
Round,
Trunc, Sqr, Sqrt, Pred, Succ.
Dispose,
New, Get, Put, Read, Readln, Write, Writeln,
Reset,
Rewrite.
Lời giải thích (comment)
Mọi chuỗi ký tự không chứa ” } ” đặt trong một cặp móc {…} đều
được coi là lời giải thích trong chương trình mà không tham gia vào các công
việc của chương trình. Các chú thích này giúp cho chương trình dễ hiểu hơn, dễ
nhận biết các phần của chương trình hơn. Có thể thay cặp móc { và } bằng cặp (*
và *). Ví dụ có thể đưa thêm các chú thích cho một số phần trong chương trình
như sau:
Procedure
NHAP (Thu tuc nhap
du lieu cho mot mang}
Begin
Wríte(‘Cho
n: ’); readln(n); (*Nhap vao so phan tu cua mang*)
Write(‘So
phan tu cua mang lan); (*Dua ra man hinh so phan tu cua mang*)
End;
Từ khóa tìm kiếm nhiều:
tin học đại cương, cấu trúc
máy tính