Được tạo bởi Blogger.
RSS

Dữ liệu và kiểu dữ liệu, biến, hằng


Dữ liệu và kiểu dữ liệu:
     Dữ liệu là tập chứa tất cả các thông tin mà có thể mã hoá được trong máytính, ở mức độ ngôn ngữ bậc thấp (mã máy), thì mọi dữ liệu đều được biểu diễn dưới dạng một dãy các sốnhị phân (các bit). Trong các ngôn ngữ bậc cao như Pascal, người dùng có thể dùng ký hiệu để khái quát hoá mà không cần biết chi tiết cách biểu diễn trong máy tính của dữ liệu. Cách giải quyết này giúp giảm nhẹ công việc cho người lập trình.

Dữ liệu và kiểu dữ liệu, biến, hằng

     Một tập hợp các giá trị thông tin có cùng một tính chất nào đó được xác định chung bằng một tên đươc gọi là môt kiểu dữ liệu{data type). Các giá trị trong một kiểu có thể được sắp xếp theo một thứ tự nhất định và có thực hiện một số phép toán nhất định với chúng. Trong PASCAL một số kiểu dữ liệu đã được định nghĩa sẵn dưới các tên chuẩn nhự: Integer, Real, Boolean,Char… và được gọi là kiểu cơ sở hay kiểu đơn giản chuẩn. Trên các kiểu cơ sở này người dùng có thể mô tả các kiểu dữ liệu khác.
Biến (variable):
     Biến là một vị trí trong bộ nhớđể lưu giữ một giá trị nào đó và giá trị đó có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Biến phải có tên được đặt đúng theo qui tắc đặt tên. Mỗi biến chỉ có thể nhận được một sốgiá trị nhất định tương ứng với kiểu của nó. Biến phải được khai báo về tên, kiểu trước khi sử dụng nó và có thể được cho nhận sẵn (gán) một giá trị ban đầu.
Hằng (IConstant) :
     Hằng là môt lọai biến đặc biệt có giá trị không đổi trong quá trình thưc hiện chương trình. Hằng được đặc trưng bởi tên và giá trị của nó. Giá trị của hằng sẽ xác định kiểu cho hằng. Hằng phải được khai báo về tên và giá trị trước khi sử dụng.
Quy ước về các thành phần trong câu lệnh của tài liệu này:
     Để thuận tiện cho nhận biết các thành phần trong câu lệnh chúng tôi xin tạm qui ước như sau:
- Những nội dung in đậm là những thành phần bắt buộc phải có mặt trongcâu lệnh, trong đó các chữ in hoa là các TỪ KHOÁ.
- Những nội dung in thường (không đậm) có gạch chân đặt trong cặp dấu sổ dọc (I     I) là những phần tuỳ chọn ở đây không sử dụng các qui ướcnhư trong phần DOS và FOX vì các dấu móc vuông [ ] có trong thành phần một số lệnh.

Từ khóa tìm kiếm nhiều: tin học căn bản, cau truc may tinh

  • Digg
  • Del.icio.us
  • StumbleUpon
  • Reddit
  • RSS