Các hàm áp dụng với các đối số có kiểu Integer:
-
Cho giá trị tuyệt đối của X : ABS(x)
-
Cho giá trị bình phương cùa x: SỮ.R(x)
-
Cho giá trị của căn bậc hai của x: SQRT(x)
-
Các hàm lượng giác: SIN(x), COS(x), ARCTAN(x)
-
Hàm logarit cơ số e của x: LN(x) và hàm mũ cơ số e của x: EXP(x). PASCAL không
có các hàm với các cơ số khác mà phải vận dụng các hàm này theo công thức
chuyển đổi:
<f=exinavàloguX=Inxlna
Các hàm xác định vị trí: Chẵn lẻ của X trong tập hợp: OniHx) cho giá trị
True nếu X lẻ và ngược lại
-
Cho giá trị ngay trước X là X- L: PRED(x)
-
Cho giá trị ngay sau X là x+1: SUCC(/).
Trong các hàm trên trừ các hàm lượng giác, căn bậc hai cho kết quả là
kiểu số thực và hàm ODD cho kết quả kiểu logic các hàm còn lại đều cho kết quả
là kiểu nguyên.
Định nghĩa số thực
Kiểu số thực được định nghĩa sẵn với tên chuẩn REALvàlà tập hợp của các
số thực có thể biểu diện được trên máỵ. Thứ tự sắp xếp căn theo giá trị của các
số thực. Kiểu này được biểu diễn bằng các chữ số từ 0 đến 9 theo hệ đếm cơ số
10 có thể có dấu ở đầu dẫy số hay không.
Giới hạn biểu diễn các số thực tuỳ thuộc vào máy và chương trình dịch.
Kiểu Real có thể biểu diễn được các số có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 1.7* 10w
(rất lớn) với độ chính xác đến khoảng 10 w. Do vậy số thực thích hợp
cho những dữ liêu cần độ chính xác lớn. Có hai cách biểu diễn số thực:
©- Dạng thập phân bịnh thường: phần nguyên và phần thập phân được viết
như số nguyên và dấu chấm được dùng để ngàn cách giữa chúng. Khi viết cần đủ cả
phần nguyên, dấu chấm và phần thập phân. Nếu phần thập phân bằng không thì có
thể bỏ cả dấu chấm lẫn phần thập phân. Không được dùng dấu chấm mà thiếu một
trong hai phần nguyên và thập phân. Vị trí của dấu chấm phân cách trong dãy số
là cố định nên còn được gọi là dạng “dấu phẩy tĩnh”
Ví
dụ:
3.14 3.0
5 -25.30579
Viết
sai
như:
.79 55. 11,2
®- Dạng số mũ: Dạng này gồm phần định trị và phần mũ viết sau chữ E (số
mũ cơ số 10), trong đó cả hai phần có thể có dấu đi kèm. Phần định trị được
biểu diễn như dạng thập phân bình thường vị trí của dấu chấm thập phân phụ
thuộc giá trị của phần mũ cho nên còn được gọi là dạng “dấu phẩy động”,
Ví
dụ:- 4.789043E+036.25E-02 = 62.5E-03 = 625E-04
Từ khóa tìm kiếm nhiều:
tin học ứng dụng, cấu trúc
máy tính